Khi mua xe, mọi người phải làm giấy tờ xe. Vậy làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền? Những vấn đề nào cần lưu ý khi đi làm giấy tờ xe máy? Hãy theo dõi bài viết sau đây của Luật sư X để biết thêm chi tiết nhé!


*

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là một loại chi phí, là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hoặc cá nhân phải nộp trước khi cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công. Chi phí này phục vụ cho công việc quản lý nhà nước được quy định trong lệ phí ban hành theo luật. Căn cứ vào Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau:

Số tiền lệ phí trước bạ=Giá tính lệ phí trước bạx
Mức thu lệ phí trước bạ

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Bạn đang xem: Xe bao nhiêu tiền

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của xe máy được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, gồm các giấy tờ sau:

Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Lệ phí đăng ký biển số xe máy

Xe mới mua về thường không có biển số mà phải xin cấp biển số với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại công an quận, huyện, thị xã hay thành phố tỉnh

Phí đăng ký biển số được cập nhật theo bảng dưới đây:

Giá của xe máyKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
Dưới 15 triệu đồng500,000Đ – 1,000,000Đ200,000Đ50,000Đ
Từ 15 – 40 triệu đồng1,000,000Đ – 2,000,000Đ400,000Đ50,000Đ
Xe trên 40 triệu đồng2,000,000Đ – 4,000,000Đ800,000Đ50,000Đ
Xe dành cho người tàn tật50,000Đ50,000Đ50,000Đ

Khi đi nộp lệ phí cấp biển số xe máy, cần phải có những giấy tờ chính sau:

Sổ hộ khẩu (bản photo) nếu trường hợp là cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là của cơ quan, tổ chức đó. Cần phải mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực
Tờ khai đăng ký xe

Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.

Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua xe
Lệ phí trước bạ đã nộp theo các bước ở Mục 2

Với lệ phí đăng ký cấp biển số xe máy, sẽ được quy định như sau:

Những lưu ý khi xác định lệ phí cấp biển số:

Giá trị xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạKhu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chính Minh
Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ các thành phố thuộc khu vực loại I ra).Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Phí công chứng hợp đồng xe máy (không yêu cầu)

Phí này không yêu cầu mà dựa vào như cầu các bên như xác nhận giá trị về mặt pháp luật của hợp đồng giữa 2 bên mua và bán. Phiếu yêu cầu công chứng sẽ cung cấp thông tin về ho tên, địa chỉ người yêu cầu nhận công chứng. Công chứng cho các loại xe máy từ dưới 50 triệu đồng là 50.000 đồng. Còn các loại xe từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng là 100.000 đồng

Trước đây, người mua xe ô tô cũ thường ít quan tâm đến việc thủ tục sang tên xe ô tô và chuyển đổi chủ sở hữu ô tô khi mua xe đã qua sử dụng do vấn đề thuế phí và các thủ tục liên quan khá phức tạp. Chính vì vậy họ thường “phó thác” cho người bán quá trình mua bán ô tô. Trong bài viết này, bacquangnamvtc.edu.vn sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về thuế phí và lệ phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe ô tô khi sang nhượng mua bán cho tặng

*
Lệ phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe ô tô mới nhất


Quy định về lệ phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe
Các câu hỏi thường gặp liên quan tới lệ phí sang tên xe ô tô:

Quy định về lệ phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe

1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe, biển số:

1.1. Lệ phí cấp đổi. cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe.

Nếu không kèm theo biển số thì lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe (áp dụng chung cho cả xe máy và ô tô)

1.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản thì áp dụng mức thu nêu ở điểm 1.1.

1.3. Đối với xe máy, xe ôtô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:

Loại xeKV1KV2Kv3
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không kinh doanh chở hành khách2 - 20 triệu1 triệu200.000
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)   
+ Từ 15 triệu trở xuống500.000 - 1 triệu200.00050.000
+ Trên 15 đến 40 triệu1 - 2 triệu400.00050.000
+ Trên 40 triệu2 - 4 triệu800.00050.000
+ Xe máy 3 bánh cho người tàn tật500.00050.00050.000

2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

Loại xeKV 1KV2KV3
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách150.000 - 500.000150.000150.000
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách2 triệu - 20 triệu1 triệu200.000

   
+ Từ 15 triệu đồng trở xuống500.000 - 1 triệu200.00050.000
+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng1 triệu - 2 triệu400.00050.000
+ Trên 40 triệu đồng2 triệu - 4 triệu800.00050.000
+ Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật50.00050.00050.000

3. Lệ phí khác:

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy): 50.000 đồng/lần/xe

*
Cấp giấy đăng ký và biển số xe ô tô

Một số khái niệm về phương tiện giao thông

- Phương tiện giao thông, gồm:

a) Ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như ô tô (gọi chung là ô tô). Trong đó, ô tô con là xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), không bao gồm xe lam.


b) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể các xe cơ giới dùng cho người tàn tật (gọi chung là xe máy)

- Cấp mới giấy đăng ký và biển số áp dụng đối với các phương tiện giao thông đăng ký lần đầu (kể cả các phương tiện giao thông đã qua sử dụng hay đã đăng ký tại nước ngoài, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước).

- Cấp, đổi, cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số (gọi chung là cấp đổi giấy đăng ký, biển số), bao gồm:

a) Cấp giấy đăng ký, biển số áp dụng khi: Đăng ký sang tên trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến.

b) Đổi giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi: Cải tạo, thay đổi màu sơn; giấy đăng ký xe hoặc biển số xe bị hư hỏng, rách, mờ hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe.

c) Cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi giấy đăng ký hoặc biển số bị mất.

- Về phân loại khu vực theo địa giới hành chính:

Khu vực I: gồm Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Khu vực II: các thành phố thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã
Khu vực III: gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.

Các câu hỏi thường gặp liên quan tới lệ phí sang tên xe ô tô:

Sang tên xe ô tô hết bao nhiêu tiền?

Hai khoản phí chính mà chủ thể khi sang tên xe ô tô phải chịu là lệ phí trước bạ và phí đăng ký xe, cấp biển số. Trong đó hiện nay pháp luật quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô là 2%, giá tính lệ phí trước bạ tùy thuộc vào trường hợp là ô tô mới hay là loại ô tô đã qua sử dụng. Bên cạnh đó thì hiện nay chi phí liên quan đến đăng ký xe, cấp biển số đã được Bộ tài chính quy định cụ thể tại Thông tư số 229/2026/TT-BTC, tùy thuộc vào loại phương tiện và khu vực sẽ có mức lệ phí khác nhau.

Xem thêm: 7 Xe Su Xì Po Giá Bao Nhiêu Mới Nhất Mới Nhất 2022, Top 14+ Xe Xipo Đời Nào Ngon Nhất Mới Nhất 2022

Hồ sơ thủ tục công chứng hợp đồng mua, bán xe?

Phiếu yêu cầu công chứng và phiếu thông tin hồ sơ (theo mẫu);Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của hai bên (Lưu ý CMND cấp không quá 15 năm hoặc hộ chiếu còn giá trị)Hộ khẩu của hai bên
Giấy đăng ký xe
Giấy chứng nhận kết hôn (Trường hợp trong hộ khẩu của bên bán không thể hiện quan hệ hôn nhân, ví dụ: hai vợ chồng đăng ký thường trú tại hai nơi hoặc đăng ký hộ khẩu chung với cha mẹ, …)

Nếu định đổi xe mà xe hết hạn bảo hiểm có nên mua bảo hiểm mới không?

Nếu gia đình bạn đã chưa bán được xe ô tô và bạn vẫn đang sử dụng để đi lại thì bạn vẫn phải mua bảo hiểm ô tô bắt buộc để đảm bảo an toàn và đúng theo quy định khi tham gia giao thông

Còn đối với bảo hiểm vật chất, toàn diện xe thì bạn nên cân nhắc để tham gia, bên cạnh đó nếu bạn đã mua bảo hiểm tự nguyện cho xe thì khi bán bạn cũng có thể thỏa thuận với chủ xe mới

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đăng ký xe?

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA.